Cho 27,3g Al(OH)3 vào 250ml dd NaOH 2M thu đc dd X cần thêm bao nhiêu ml dd HCl 1,6M vào X để xuất hiện trở lại 14,04g kết tủa?
Giúp mình với mk đang cần gấp
hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dd NaOH aM thì thu đc dd X . cho từ từ có khuấy đều 150ml dd HCl 1M vào X thu đc dd Y và 2,24 lít khí ở đktc . cho Y td với dd Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 15g kết tủa. xác định a?
giúp mk vớiiiiiii
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)
Mọi người giúp mình bài này với ạ, mình đang cần gấp!! Cảm ơn trước ạ. Đề: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe pu với 100g dd HCl C% thu được dd A và 5,6 lít khí ( đktc). Cho toàn bộ dd A td với dd NaOH dư thu đc m gam kết tủa. Nung toàn bộ kết tủa đến khối lượng không đổi thu đc a gam rắn. Câu a/ Viết các ptpu xảy ra. Câu b/ tính C% biết HCl dùng dư 10% so với lượng pu. Câu c/ Tính nồng độ % các chất trong dd A. Câu d/ tính m và a
cần dùng bao nhiêu ml dd naoh 1M để khi thêm vào 40ml dd alcl3 3M sẽ thu đc 7,8 g kết tủa
Giúp mình với ạ :<
Cho 200 ml dd A gồm HCl 0.3M và H2SO4 xM vào 100ml dd B gồm NaOh 0.2M và Ba(OH)2 yM, phản ứng hoàn toàn, thu được 34,95g kết tủa và dd C. Nếu cho thêm dd Na2SO4 dư vào dd C, thu được thêm 27,96g kết tủa. pH của dd C là?
Cho 100ml dd HCl 1M tác dụng với 1,2g Mg. Sau đó cho thêm 120ml dd NaOH 0,5M. Hỏ sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa Giúp mk với mk đang cần gấp. Cảm ơn
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,05.........0,1..............0,05
=> Phản ứng xảy ra hoàn tòan
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,05.............0,06
Lập tỉ lệ \(\dfrac{0,05}{1}>\dfrac{0,06}{2}\) => Sau phản ứng MgCl2 dư
=>\(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,03.58=1,74\left(g\right)\)
\(Mg+2HCl \rightarrow MgCl_2+H_2\\ MgCl_2+2NaOH \rightarrow Mg(OH)_2+2NaCl\\ n_{HCl}=0,1mol\\ n_{Mg}=0,05mol\\ n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,05mol\\ n_{NaOH}=0,06mol\\ MgCl_2: 0,05>NaOH:\frac{0,06}{2}=0,03 \Rightarrow \text{MgCl2 dư, NaOH hết}\\ n_{Mg(OH)_2}=\frac{1}{2}NaOH=\frac{1}{2}.0,06=0,03mol\\ m_{Mg(OH)_2}=0,03.58=1,74g \)
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Cu, Al tác dụng với dd HCl dư thu được dd Y, khí Z, và chất rắn A. Hòa tan A trong H2SO4đặc,nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dd Ca(OH)2 thu được kết tủa C và dd D. Cho tiếp dd NaOH dư vào dd D lại xuất hiện kết tủa C. Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd Y thu được kết tủa G. Viết PT xảy ra.
Có 1lít dd hcl 2M cần thêm vào 1 lít dd trên bao nhiêu lít dd naoh 1,8M để thu đc dd có ph=13
Bài 3: Hòa tan 6,2g Natrioxit vào 193,8g nước ta thu được dd X. Cho X tác dụng với 200g dd CuSO4 16%, lọc kết tủa, rửa sạch, đem nung thu được a g chất rắn màu đen Y.
a) Tính nồng độ phần trăm của dd X
b) Tìm a ?
c) Cần bao nhiêu ml dd HCl 2M để hòa tan hết a g Y trên?
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2\cdot40}{6,2+193,8}\cdot100\%=4\%\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=\dfrac{200\cdot16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) \(\Rightarrow\) CuSO4 còn dư, tính theo NaOH
\(\Rightarrow n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)=n_{CuO}\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\)
c) PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)